Câu 1. Theo nhà bác học Rutherford – Bohr vỏ nguyên tử được tạo bởi
A. một hay nhiều electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Số electron trên mỗi lớp bằng nhau.
B. một hay nhiều electron mang điện tích dương chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Mỗi lớp có một số electron nhất định.
C. một electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo nhất định.
D. một hay nhiều electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
theo từng lớp khác nhau. Mỗi lớp có một số clectron nhất định.
Câu 2. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm các hạt.
A. proton và neutron. B. electron.
C. neutron. D. protron.
Câu 3. Quan sát mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tử duới đây và cho biết:
a) Nguyên tử carbon b) Nguyên tử nitrogen c) Nguyên tử oxygen
Số hạt proton của các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen lần lượt là:
A. +6, +7, +8. B. 6, 7, 8. C.-6,-7,-8. D. 6, 7, +8.
Câu 4 . Biết 1 hạt p có khối lượng xấp xỉ 1 amu, 1 hạt n có khối lượng xấp xỉ 1 amu. Trong nguyên tử oxygen số hạt p bằng số hạt n bằng 8 hạt. Khối lượng nguyên tử oxygen bằng
A. 8 amu. B. 16 amu. C. 32 amu. D. 2 amu
Câu 5. Nguyên tố hoá học là tập hợp các ...(1).....cùng loại có cùng số hạt …..(2)......trong hạt nhân.
(1) và (2) lần lượt là:
A. nguyên tử, electron. B. nguyên tử, notron.
C. chât, electron. D. nguyên tử, protron.
Câu 6. Kí hiệu hoá học biểu diễn
A. nguyên tố hoá học. B. nguyên liệu
C. phân tử. D. nguyên tử
Câu 7. Cho các khẳng định sau:
a) Các nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
b) Mọi nguyên tử đều có số hạt proton bằng số hạt neutron.
c) Mỗi nguyên tố hoá học có một khối lượng nguyên tử riêng.
d) Đến nay người ta đã tìm ra 118 nguyên tố hoá học.
Các khẳng định đúng là
A. a, b, c. B. a, b, d. C. a, c, d. D. a,d
Câu 8. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố: carbon, calcium, sodiurn, sulfur lần lượt là:
A. Ca, C, Na, S. B. C, Ca, Na, S C, Ca, Na, S. Si D. Cl, C, S. Si
Câu 9. Khối lượng nguyên từ nguyên tố X nặng gấp 2 lần khối lượng nguyên tử
oxygen. Kí hiệu hoá học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Na. C. Al D. S
Câu 10. Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là
A. silicon. B. hydrogen. C. nitrogen. D. oxygen.
Câu 11. Có các nguyên tắc sau để sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
a) Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhâ
b) Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
c) Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
d) Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đúng là
A. a, b, c. B. a, b, d. C. a, c, d. D. b, c, d.
Câu 12. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có cấu tạo gồm tó,... (2) - chu kì. Có... (3) ... nhóm A và Con số thích hợp của (1), (2), (3), (4) lần lượt là.
A. 118, 8, 7, 8. B. 110, 7, 8, 8. C. 118, 7, 8, 7. D. 118, 7, 8, 8.
Câu 13. Các nguyên tố thuộc nhóm IIA có
A. 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 2 lớp electron.
C. 6 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 2 lớp electron và 2-electron ở lớp ngoài cùng nh
Câu 14. Các nguyên tố nhóm VIIA có tên gọi là nhóm
A. kim loại kiểm. B. halogen.
C. kim loại kiềm thổ. D. khí hiếm.
Câu 15. Có các khẳng định sau:
a) Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố bằng số thứ tự của chu kì.
b) Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A bằng số thứ tự của nhóm.
c) Số lớp electron của các nguyên tố bằng số thứ tự của chu kì.
d) Số lớp electron của các nguyên tố bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố có cùng số lớp electron thuộc cùng một nhóm.
Các khẳng định đúng là:
A, a, b, c. B. b, c. C. c, d, e D. a, c, d, e.
Câu 16. Dãy gồm các đơn chất là:
A. Na, CO2, H2, Fe. B. Cu, HCl, N2, Cl2
C. H2, O2, K, O3. D. MgO, H2O, K2O,CO2
Câu 17. Phân tử sulfua dioxide (SO,) có khối lượng phân tử là
A. 64 amu. B. 80 amu. C. 48 amu. D. 60 amu.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
a) Mỗi nguyên tố hoá học chỉ tạo ra một đơn chất.
b) Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử.
c) Các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng chưa bền vững luôn
hướng liên kết với nhau hoặc liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
d) Số đơn chất có nhiều hơn hợp chất.
Phát biểu đúng là:
A. a, b B. a, c. C. b, c. D. b, c, d.
Câu 19. Cho các chất: (a) MgO; (b) SO;; (c) Na,O; (d) CuO. Chất có khối lượng phân tử bằng nhau là
A. a và b B. a và c. C. b và c. D. b và d.
Câu 20. Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là:
A. glucose, protein, saccharose.
B. glucose, protein, calcium carbonate.
C. nước, glucose, protein.
D. glucose, protein, nitrogen oxide.
Câu 21. Dãy gồm các đơn chất kim loại là
A. Zn, Ba, C, Al. B. Zn, Ba, Ca, Ar.
C. Zn, B, Ca, Al. D. Zn, Ba, Ca, Al.
Câu 22. Quan sát mô hình cấu tạo một số chất dưới đây và cho biết: 13 1
Công thức hoá học của các chất lần lượt từ trái sang phải là
A. HCl, H2S, Cl B. Cl2O, H2S, H2.
C. HCl2, SO2, Cl2. D. S, SH2, Cl2.
Câu 23. Quan sát hình dưới đây và cho biết khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách cho nhau 6 electron.
B. Sau khi liên kết với nhau mỗi nguyên tử N có 2 electron lớp ngoài cùng.
C. Giữa hai nguyên tử N có ba đôi electron dùng chung nên phân tử nitrogen
khá bền vững.
D. Giữa hai nguyên tử N có ba đôi electron dùng chung nên là liên kết ion.
Câu 24. Công thức hai học viết đúng trong các công thức cho dưới đây là
A. KO2 B. KNO3. C. K(OH)2 D. KSO4
Câu 25. Công thức hoá học của nguyên tố X với O là XO và công thức hoá học của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức hoá học là:
A. XY. B. X2Y. C. XY2 D. X3Y2
Câu 26. Trong các chất cho dưới đây, chất nào là hợp chất?
A. carbon dioxide. B. oxygen.
C. hydrogen. D. nitrogen.
Câu 27. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Khối lượng phân tử.
B. Kích thước của phân tử.
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây về khí oxygen đúng?
A. Khí oxygen là đơn chất được tạo bởi I nguyên tử oxygen.
B. Khi oxygen là đơn chất được tạo bởi 2 nguyên tử oxygen. Lần thi nhà hàn
C. Khi oxygen là hợp chất được tạo bởi 1 nguyên tử oxygen.
D. Khi oxygen là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố oxygen.
Câu 29. Quan sát hình dưới đây và cho biết:
số choctron mà mỗi nguyên tử oxygen đã còn chung với nguyên tử carbon để
tạo ra phân tử carbon dioxide là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8
Câu 30. Hợp chất nào là hợp chất ion trong các hợp chất sau:
A. Na2O. B. CO2 C. H2O D. HCl
câu 31. Quan sát bảng sau.
Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học là
Y và Z B. X và Z. C.T và O. D. X, Y và Z.
Câu 32. Quan sát hình dưới đây về cấu tạo của các nguyên tử X, Y, Z, T.
Các nguyên tử trong cùng một nhóm là
A. X và Y B. X, Y và Z.
C. X, Z và T. D. Y và T.
Câu 33. Hợp chất X2(SO4)3, có khối lượng phân tử là 342 amu. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe. B. Al C. Cu. D. Zn.
Câu 34. Quan sát hình dưới đây và cho biết:
Các nguyên tử này thuộc cùng
A. một nguyên tử.
B. một hợp chất.
C. một nguyên tố hoá học.
D. một phân tử.
Câu 35. S có hoá trị (II) trong công thức hoá học nào cho dưới đây?
A. H2S. B. SO2 C. H2SO3 D. SO3
Câu 36. Kim loại M tạo ra công thức hoá học là M2O3 có khối lượng phân tử là 160.
Khối lượng nguyên tử của M là
A. 52 amu. B. 27 amu. C. 64 amu. D. 56 amu.
Câu 37. Hợp chất Fe(NO3)x có khối lượng phân tử là 180 amu. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 38. Fe O, có khối lượng phân tử là
A. 112 amu. B. 152 amu. C. 160 amu. D. 116 amu.
Câu 39. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân tử đạm urê CO(NH2)2 là
A. 46,00%. B. 37,00%. C. 46.67%. D. 53,33%.
Câu 40. Biết khối lượng một nguyên tử C nặng 1,9926 . 10-24 gam thì một nguyên tử aluminium (Al) có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 4,483. 10-24 gam. B. 0,16606. 10-23 gam.
C.324 . 10-24 gam. D. 4,483. 10-24 gam.
Đáp án Đề 02 – Giữa kỳ I
>> Xem tiếp nội dung liên quan:
Bài tập Nguyên tố hóa học: Bài 3 KHTN lớp 7
Nguyên tố hóa học: Lý thuyết bài 3 KHTN lớp 7
Bài tập Nguyên tử: Bài 2 KHTN lớp 7
Bài tập Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn: Bài 4 KHTN lớp 7
Phân tử - Đơn chất – Hợp chất: Lý thuyết bài 5 KHTN lớp 7
Bài tập Phân tử - Đơn chất – Hợp chất: Bài 5 KHTN lớp 7
Giới thiệu về liên kết hóa học: Lý thuyết bài 6 KHTN lớp 7