Thứ Ba, 12 tháng 12, 2023

Bài tập Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước: Bài 32 KHTN7

     



    Câu 1:

     Người ta sử dụng giấy tẩm dung dịch CoCl2 để xác định sự thoát hơi nước ở lá vì

    A. giấy tẩm dung dịch CoCl2 có tác dụng hút ẩm, khi quan sát tốc độ đổi màu của giấy có thể xác định được tốc độ thoát hơi nước nhanh hay chậm.

    B. giấy tẩm dung dịch CoCl2 có tác dụng hút ẩm, khi quan sát sự thay đổi màu sắc khác nhau của giấy có thể xác định được tốc độ thoát hơi nước nhanh hay chậm.

    C. giấy tẩm dung dịch CoCl2 có tác dụng hấp thụ ánh sáng, khi quan sát tốc độ đổi màu của giấy có thể xác định được tốc độ thoát hơi nước nhanh hay chậm.

    D. giấy tẩm dung dịch CoCl2 có tác dụng hấp thụ ánh sáng, khi quan sát sự thay đổi màu sắc khác nhau của giấy có thể xác định được tốc độ thoát hơi nước nhanh hay chậm.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Người ta sử dụng giấy tẩm dung dịch CoCl2 để xác định sự thoát hơi nước ở lá vì giấy tẩm dung dịch CoCl2 có tác dụng hút ẩm, khi quan sát tốc độ đổi màu của giấy có thể xác định được tốc độ thoát hơi nước nhanh hay chậm.

    Câu 2:

     Để tránh hiện tượng hút ẩm trở lại, người ta giữ các mảnh giấy thấm tẩm dung dịch CoCl2 đã sấy khô trong các lọ đựng hóa chất nào sau đây?

    A. CoCl2.

    B. CaCl2.

    C. CuCl2.

    D. NaCl.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Để tránh hiện tượng hút ẩm trở lại, người ta giữ các mảnh giấy thấm tẩm dung dịch CoCl2 đã sấy khô trong các lọ đựng hóa chất CaCl2.

    Câu 3:

     Trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, khi đặt giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 vào lá cần dùng băng keo trong dán đè lên mảnh giấy để tạo một hệ thống kín để

    A. ngăn cản sự ảnh hưởng của độ ẩm trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

    B. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ O2 trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

    C. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

    D. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ cường độ ánh sáng làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Giấy thấm tẩm dung dịch CoCl2 đã sấy khô rất nhạy cảm với độ ẩm → Trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, khi đặt giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 vào lá cần dùng băng keo trong dán đè lên mảnh giấy để tạo một hệ thống kín để ngăn cản sự ảnh hưởng của độ ẩm trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

    Câu 4:

     Đặt vào mỗi mặt lá một mảnh giấy đã tẩm dung dịch CoCl2, theo hết chiều ngang của lá và dùng băng keo trong dán đè lên mảnh giấy để tạo một hệ thống kín. Quan sát 20 phút, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

    A. Giấy tẩm dung dịch CoCl2 chuyển từ màu hồng sang màu xanh da trời.

    B. Giấy tẩm dung dịch CoCl2 chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng.

    C. Giấy tẩm dung dịch CoCl2 chuyển từ màu tím sang màu xanh da trời.

    D. Giấy tẩm dung dịch CoCl2 chuyển từ màu xanh da trời sang màu tím.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Lá có quá trình thoát hơi nước → Khi tiếp xúc với hơi nước, giấy tẩm dung dịch CoCl2sẽ chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng.

    Câu 5:

     Đặt vào mỗi mặt lá cây khoai lang một mảnh giấy đã tẩm dung dịch CoCl2, theo hết chiều ngang của lá và dùng băng keo trong dán đè lên mảnh giấy để tạo một hệ thống kín. Mảnh giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 có tốc độ chuyển màu nhanh hơn là

    A. mảnh giấy đặt ở mặt trên của lá vì mặt trên có nhiều khí khổng hơn nên tốc độ thoát hơi nước nhanh hơn.

    B. mảnh giấy đặt ở mặt trên của lá vì mặt trên có biểu bì mỏng hơn nên tốc độ thoát hơi nước nhanh hơn.

    C. mảnh giấy đặt ở mặt dưới của lá vì mặt dưới có nhiều khí khổng hơn nên tốc độ thoát hơi nước nhanh hơn.

    D. mảnh giấy đặt ở mặt dưới của lá vì mặt dưới có biểu bì mỏng hơn nên tốc độ thoát hơi nước nhanh hơn.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Lá của cây khoai lang có khí khổng phân bố nhiều ở mặt dưới còn ít ở mặt trên → Tốc độ thoát hơi nước ở mặt dưới của lá nhanh hơn → Mảnh giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 có tốc độ chuyển màu nhanh hơn.

    Câu 6:

     Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, việc sử dụng nước có pha màu có tác dụng

    A. tăng tốc độ vận chuyển nước của thân.

    B. tăng tốc độ thoát hơi nước của thân.

    C. giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn.

    D. tăng tốc độ thoát hơi nước của thân.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Nước không màu nên trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, việc sử dụng nước có pha màu có tác dụng giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn.

    Câu 7:

     Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, nếu cắm cành hoa hồng trắng vào dung dịch màu tím thì

    A. lá cây sẽ chuyển sang màu tím.

    B. cánh hoa sẽ chuyển sang màu tím.

    C. kích thước lá cây sẽ tăng lên.

    D. kích thước cánh hoa sẽ tăng lên.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Trong thí nghiệm trên, nước được vận chuyển từ thân lên lá và hoa. Tuy nhiên, lá hoa hồng có màu xanh nên khó nhận biết sự thay đổi màu còn cánh hoa sẽ xuất hiện hiện tượng đổi màu rõ rệt từ trắng sang tím.

    Câu 8:

     Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, khi dùng dao cắt ngang phần thân và quan sát dưới kính lúp thì thấy xuất hiện những chấm có màu đậm trùng với màu của dung dịch nước màu. Những chấm có màu đậm này chính là

    A. mạch gỗ của thân.

    B. biểu bì của thân.

    C. mạch rây của thân.

    D. khí khổng của thân.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Nước được vận chuyển trong mạch gỗ trong thân để đi lên lá và hoa → Những chấm có màu đậm xuất hiện ở lát cắt ngang thân trong thí nghiệm trên chính là mạch gỗ của thân.

    Câu 9:

     Tại sao trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước nên lựa chọn hoa có màu trắng?

    A. Vì hoa có màu trắng có tốc độ vận chuyển nước cao hơn các loại hoa màu khác.

    B. Vì hoa có màu trắng có tốc độ thoát hơi nước cao hơn các loại hoa màu khác.

    C. Vì hoa có màu trắng sẽ giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn các loại hoa màu khác.

    D. Vì hoa có màu trắng có tốc độ hấp thụ nước cao hơn các loại hoa màu khác.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, chúng ta nên lựa chọn hoa có màu trắng vì sẽ dễ dàng quan sát kết quả hơn.

    Câu 10:

     Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển nước từ rễ lên thân ở thực vật?

    A. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân, phần mép vỏ phía dưới bị phình to.

    B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân, phần mép vỏ phía trên bị phình to.

    C. Hiện tượng lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng.

    D. Khi ngắt bỏ phần thân của cây, ở vết cắt có rỉ nhựa.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: D

    Khi ngắt bỏ phần thân của cây, ở vết cắt có rỉ nhựa là hiện tượng cho thấy sự vận chuyển nước từ rễ lên thân ở thực vật: Khi ngắt bỏ phần thân của cây, hệ thống mạch gỗ và mạch rây bị cắt đứt. Tuy nhiên, do áp suất rễ, dòng nước và muối khoáng trong mạch gỗ vẫn được đẩy lên bề mặt vết cắt tạo thành những giọt nhựa rỉ ra.

     >> Xem tiếp nội dung liên quan:

    - Bài trước:

    Thực hành Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước: Lý thuyết bài 32 KHTN lớp 7

    Bài tập Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật: Bài 31 KHTN lớp 7

    Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật: Lý thuyết bài 31 KHTN lớp 7

    - Bài sau:

    Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật: Lý thuyết bài 33 KHTN lớp 7

    Bài tập Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật: Bài 33 KHTN lớp 7

      Lời Kết:

            Như vậy là bạn đã biết nội dung một số dạng cơ bản Bài tập Thực hành Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước - KHTN lớp 7. Để đọc thêm về các vấn đề khoa học tự nhiên, cũng như tìm hiểu nội dung trọng tâm bài Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật: Lý thuyết bài 33 KHTN lớp 7. Bạn hãy ghé thăm Blog yeusachhay123 tại https://yeusachhay123.blogspot.com/. Chúng tôi cung cấp nhiều bài viết chất lượng và hữu ích để hỗ trợ sự hiểu biết của bạn về các khối kiến thức trong quá trình học tập. Chúc bạn luôn chăm chỉ học tập và thành công nhé!

    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét

    ĐỀ 1+ĐA. GIỮA KỲ II

    add_theme_support( 'post-thumbnails' ); set_post_thumbnail_size( 50, 50);   Câu 1. Nam châm thẳng có đặc tính nào sau đây A. Kh...