Câu 1. Từ trường có thể
được nhận biết bằng
A. bút thử điện.
C. nam châm thử.
B. kim thử bằng đồng.
D. kim thứ bằng bạc.
Câu 2. Khi đưa hai cực
Nam của hai thanh nam châm thẳng đến gần nhau thì
A. chúng đẩy nhau. B. chúng hút nhau.
C. chúng khử từ tính nhau. D. chúng không tương tác với nhau.
Câu 3. Chỉ ra phát biểu sai.
Nam châm được ứng dụng để
A. tìm các vật nhỏ làm bằng kim loại quý như bạc,
vàng.
B. loại bỏ vụn sắt bị lẫn trong ngũ cốc, đường, bột.
C. tách quặng sắt khỏi tạp chất.
D. dọn rác sắt vụn ở các lòng sông, lòng kênh.
Câu 4. Trường hợp nào
sau đây không xuất hiện lực từ
A. Nam châm đẩy kim nam châm.
B. Nam châm hút đinh sắt.
C. Nam châm đặt cạnh một sợi dây đồng nhỏ.
D. Nam châm đặt cạnh một dây dẫn mang điện.
Câu 5. Kim nam châm của
một la bàn chỉ kí hiệu 180° S. Kim đang chỉ hướng nào?
A. Hướng đông. B. Hướng tây.
C. Hướng nam. D. Hướng bắc.
Câu 6. Khi tìm hướng địa
lí bằng la bàn, hướng xác định được sẽ không còn chính
xác khi đặt là bàn
A. gần một viên pin 1,5 V.
C. gần một chai chứa đầy nước.
B. gần một cuộn dây thừng.
D. gần một cái kéo bằng thép.
Câu 7. Từ trưởng của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạnh nhất ở vùng xích đạo
B. Yếu nhất ở hai vùng cực Bắc và cựu Nam
C. Cực Nam địa từ và cực Nam địa lí trùng nhau.
D. Đường sức từ của từ trường Trái Đất là những đường
cong.
Câu 8. Từ trường gây ra
bởi nam châm điện sẽ đối chiều khi:
A. Đổi cực nguồn điện nối vào hai đầu cuộn dây.
B. Ngắt dòng điện chạy qua cuộn dây.
C. Tăng số pin mắc nối tiếp trong mạch điện.
D. Giảm số vòng dây quấn quanh lõi sắt.
Câu 9. Nam châm điện được
sử dụng trong nhóm các thiết bị nào sau đây
A. Quạt điện, máy giặt.
B. Công tắc điện (loại thông thường), máy hút bụi.
C. Tủ lạnh, bóng đèn sợi đốt.
D. Chuông điện, la bàn.
Câu 10. Từ trường của nam
châm điện có đặc điểm nào khác với từ trường của nam châm thắng?
A. Từ trường có hai cực từ.
B. Các cực từ cùng tên đẩy nhau.
C. Từ trường có thể tăng hoặc giảm độ mạnh yếu.
D. Từ trường tác dụng lực từ lên sắt, thép và các nam
châm khác.
Câu 11. Ở cành giao (cây
quỳnh – cành giao), chức năng quang hợp do bộ phận nào đảm nhận?
A. Thân. B. Rễ. C. Gai. D. Hoa.
Câu 12. Nhóm cây nào sau
đây đều là những cây ưa bóng mát?
A. Khoai, ngô, lá lốt, trầu không.
B. Phi lao, thông, xả cử, lúa, ngô.
C. Thông, xà cừ, hoàng tỉnh, phong lan.
D. Phong lan, lá lốt, vạn niên thanh.
Câu 13. Để chứng minh
quang hợp giải phóng khi oxygen, người ta đặt một c rong vào cốc nước rồi để
ngoài sáng. Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ quang hợp giải phóng khí oxygen?
A. Không có bọt khí sủi lên, mực nước trong cốc ổn định.
B. Không có bọt khi sủi lên, mực nước trong cốc tụt xuống
ít.
C. Có bọt khi sủi lên, mực nước trong cốc ổn định.
D. Có bọt khi sủi lên, mực nước trong cốc tụt xuống
nhiều.
Câu 14. Cho các ý sau
(1) Giới tính (2) Độ
tuổi
(3) Trạng thái sinh bị của cơ (4) Loại thức ăn
(5) Hình thức lao động. (6) Khẩu phần ăn hàng
ngày
Nhu cầu dinh dưỡng của con người không phụ thuộc vào những yếu tố nào
kể trên?
A. (1). (3).
B. (2), (4). C. (4),
(6). D. (5), (6)
Câu 15. Tinh bột là chất
dự trữ đặc trưng ở:
A. thực vật.
B. nấm. C. động vật. D. vi khuẩn
Câu 16. Ăn quá nhiều đường
sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường. B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh còi xương. D. Bệnh gút.
Câu 17. Cho các ý sau:
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất
khác.
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu
tốn năng lượng của tế
bào.
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hoá trong tế
bào đều sinh ra ATP.
ATP được coi là “Đồng tiền năng lượng của tế bào"
vì
A. (1), (2), (3). B. (3),
(4).
C. (2), (3), (4). D. (1),
(2), (3), (4).
Câu 18. Cơ sở khoa học của
các biện pháp bảo quản nông sản là
A. Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.
D. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.
Câu 19. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để
tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để
phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khi oxygen.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng diễn ra
trong mọi cơ thể sinh vật.
Câu 20. Năng lượng tồn tại
chủ yếu trong tế bào là
A. hóa năng, động năng B. nhiệt năng, thế năng
C. điện năng, động năng. D. hóa năng.
Câu 21. Nói về hô hấp tế
bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng
của tế bào.
B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành khí
carbon dioxitde, nước và giải phóng năng lượng ATP
C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi
hoá khử.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế
bào.
Căn 22. Trong cơ thể người, cơ quan hoạt động nhiều nhất
là gì?
A. Não.
B. Tim. C. Phổi. D. Thân.
Câu 23. Điều kiện nào dưới
đây là cần thiết để xác định cây xanh chủ yếu thải ra khí carbon dioxide trong
quá trình hô hấp?
A. Sử dụng một cây có nhiều lá. B. Sử dụng một cây non.
C. Để cây trong điều kiện ngập nước. D. Làm thí nghiệm trong buồng tối
Câu 24. Ý nào dưới đây là
không đúng?
A. Năng lượng của sinh giới được bắt đầu từ ánh sáng mặt
trời, được cây xanh hấp thụ và chuyển thành năng lượng hoá học trong các hợp chất
hữu cơ.
B. Các chất hữu cơ được phân giải dần để tạo ra năng
lượng dưới dạng ÂTP dùng cho các hoạt động của tế bào.
C. Động vật ăn thực vật để nhận năng lượng từ các chất
hữu cơ.
D. Các vi sinh vật cũng nhận năng lượng từ thực vật rồi
chuyển sang động vật.
Câu 25. Khí oxygen khuếch
tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm và tế bào nhờ sự vận chuyển
của máu có ở động vật nào dưới đây
A. Kiến. B. Cá voi. C. Giun đất. D. Ruổi.
Câu 26. Tại sao những cây
ở trên cạn khi bộ rễ bị ngập nước lâu ngày lại chết
A. Rễ cây thiếu oxygen (không hô hấp bình thường được).
B. Chất độc hại bị tích luỹ làm cho tế bào lông hút bị
chết.
C. Cây không hấp thụ được nước.
D. Cây không hấp thụ được muối khoáng
Câu 27. Bón phân quá liều
sẽ không gây ra hậu quả gì dưới đây?
A. Gây độc hại cho cây.
B. Gây ô nhiễm nông sản.
C. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước,
D. Không ảnh hưởng tới con người
Câu 28. Bạn Bình học sinh
lớp 1A, nặng 45 kg, lượng nước tối thiểu mà Bình cần
dùng trong 1 ngày là:
A. 1,6
lit. B. 1,5 lit. C. 1,8 lit. D. 2 lit.
Câu 29. Khi đưa cây đi trồng
nơi khác, để tránh cho cây không bị mất nước, người ta thường làm gì?
A. Nhúng ngập cây vào nước. B. Tỉa bớt lá.
C. Cắt ngắn rễ.
D. Tưới đẫm nước cho cây
Câu 30. Phiến lá không có chức năng gì dưới đây?
A. Thu nhận ánh sáng, khí carbon dioxide để tạo chất hữu
cơ cho cây.
B. Thu nhận ánh sáng để tạo chất vô cơ cho cây.
C. Thu nhận nước và khí oxygen để tạo chất vô cơ cho
cây.
D. Thu nhận nước, ánh sáng và khí oxygen để tạo chất
vô cơ cho cây.
Câu 31. Vì sao cần trồng
cây theo đúng thời vụ? Chọn phương án đúng nhất:
A. Để đáp ứng nhu cầu về ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm
cho cây quang hợp.
B. Để đáp ứng nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp
C. Để đáp ứng nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp.
D. Để đáp ứng nhu cầu về độ ẩm cho cây quang hợp.
Câu 32. Nguồn cung cấp chủ
yếu các nguyên tố dinh dưỡng cho cây là gì?
A. Đất, phân bón là nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên
tố dinh dưỡng cho cây.
B. Nước mưa mang nguồn đạm nhân tạo cho cây trồng.
C. Chất thải của động vật sống xung quanh là nguồn
cung cấp chủ yếu các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.
D. Xác động, thực vật là nguồn cung cấp chủ yếu các
nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.
Câu 33. Ở lá cây, ......
là bộ phận giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp.
A. lỗ khí. B. biểu bì. C. lục lạp. D. gân lá.
Câu 34. Ở các loài thực vật
thuỷ sinh như sen, súng, số lượng khí khổng ở mặt trên của lá ...... so với mặt
dưới của lá.
A. bằng. B. ít hơn. C. nhiều hơn. D. không có.
Câu 35. Quang hợp .... là
quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng và duy trì ...(3)... trong khí quyển.
Các số (1), (2), (3) lần lượt là:
A. có vai trò quan trọng, tổng hợp nên chất hữu cơ, sự
cân bằng hàm lượng khí Oxygen và carbon dioxide.
B. tổng hợp nên chất vô cơ, lượng nước, lượng thức ăn.
C. có vai trò quan trọng, lượng nước, tổng hợp nên chất
vô với
D. lượng thức ăn, có vai trò quan trọng, tổng hợp nên
chất hữu cơ.
Câu 36. Nhiệt độ thuận lợi
nhất cho các loại cây quang hợp là từ ...(1)… đến..(2)... Nhiệt độ quá cao
...(3).. hay quá thấp ..(4)... sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Các số (1), (2), (3), (4) lần lượt là:
A. 260 C, 350C, trên 400C,
dưới 100 C
B. trên 400 C, 200 C, 350
C, dưới 100 C.
C. trên 400 C, 200 C, 350 C,
dưới 150 C.
D. 250 C, 350 C, trên 400 C,
trên 400 C.
Câu 37. Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu
trong khẩu phần ăn của người?
A. Tinh bột.
B. Đường glucoze. C. Chất béo. D. Vitamin A.
Câu 38. Điền chữ Đ vào (…)
trước ý đúng và chữ S vào (…) trước ý sai.
(…) Cây xanh quang hợp mạnh nhất vào sáng sớm và chiều
tối.
(…) Nhiệt độ không khí cũng là nhân tố gây ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp
(…) Hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí không
ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp.
(…) Độ ẩm trong không khí ảnh hưởng lớn đến quá trình
quang hợp.
Câu 39. Điền chữ Đ vào (…)
trước ý đúng và chữ S vào (…) trước ý sai.
(…) Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng
nước trong cá tế bào khí khổng.
(…) Những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng
gây ảnh hưởng chủ yếu đến sự thoát hơi nước.
(…) Những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở của khí khống
là khí oxygen, carbon dioxide, các ion khoáng...
(…) Độ mở của khi khống tăng từ sáng đến trưa và khép
lại lúc chiều tối.
khi
Câu 40. Nối hình thức hô hấp của động vật ở cột (A) với
tên động vật ở cột (B) cho phù hợp.
Hình thức hô hấp (A) |
|
Tên động vật (B) |
1. Qua bề mặt cơ thể |
|
a) Cá mè |
2. Bằng mang |
|
b) Châu chấu |
3. Bằng hệ thống ống khí |
|
c) Trùng giày |
4. Bằng phổi |
|
d) Thủy tức |
|
|
e) Ve sầu |
|
|
g) Thỏ |
|
|
h) Gà |
Đáp án Đề 02 – Giữa kỳ II
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
C |
C |
D |
D |
A |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
B |
C |
A |
A |
B |
C |
C |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
B |
A |
D |
C |
A |
D |
C |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
Đ,Đ S,S |
Đ,Đ S,S |
1. c,d 2. a 3. b,e 4. g,h |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét