Chủ Nhật, 10 tháng 12, 2023

Bài tập Giới thiệu về liên kết hóa học: Bài 6 KHTN7

     


    Câu 1: 

    Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết

    A. ion               B. cộng hóa trị             C. kim loại            D. phi kim

    Hướng dẫn

    Đáp án: A

    Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết ion:

    + Nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử O để tạo thành ion dương Mg2+.

    + Nguyên tử O nhận vào ở lớp electron ngoài cùng 2 electron của nguyên tử Mg để tạo thành ion âm O2-.

    + Hai ion Mg2+ và O2- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Câu 2:

     Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách

    A. Nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung proton.

    B. Nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung electron.

    C. Nguyên tử nitrogen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.

    D. Nguyên tử nitrogen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.

    Hướng dẫn

    Đáp án: B

    Khi hình thành phân tử amonia, ba nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử N bằng cách nguyên tử N góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Câu 3:

     Cho sơ đồ sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride:

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Nhận định nào sau đây sai?

    A. Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết ion.

    B. Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+.

    C. Ion Na+ và Cl- góp chúng electron để tạo thành liên kết.

    D. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-.

    Hướng dẫn

    Đáp án: C

    Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết ion:

    + Nguyên tử Na nhường 1 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+.

    + Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng 1 electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl-.

    + Hai ion Na+ và Cl- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl.

    Câu 4:

     Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là

    A. 2                    B. 3                   C. 4                        D. 5.

    Hướng dẫn

    Đáp án: B

    Chất được tạo thành nhờ liên kết ion được gọi là chất ion.

    Chất ion là sodium chloride, potassium chloride.

    Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.

    Chất cộng hóa trị là hơi nước, carbon dioxide, sulfur dioxide.

    Câu 5:

     Kết quả thử thí nghiệm tính chất của 4 chất (1), (2), (3) và (4) được trình bày ở bảng sau:

    Tính chất

    Chất (1)

    Chất (2)

    Chất (3)

    Chất (4)

    Thể (25oC)

    Rắn

    Lỏng

    Lỏng

    Khí

    Nhiệt độ sôi (oC)

    1500

    64,7

    78,4

    -192

    Nhiệt độ nóng chảy (oC)

    770

    -97,6

    -114,1

    -205

    Khả năng dẫn điện của dung dịch

    Không

    Không

    Không

    Chất ion là

    A. (1)                  B. (2)                   C. (3)                    D. (4)

    Hướng dẫn

    Đáp án: A

    Chất ion khó nay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.

    Chất (1) có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện  Chất (1) là chất ion

    Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt, một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

     Chất (2), (3), (4) có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khi tan trong nước tạo dung dịch không dẫn được điện Chất (2), (3), (4)  là chất cộng hóa trị.

    Câu 6:

     Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có điểm giống nhau là

    A. Đều có cùng số lớp electron.

    B. Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Đều có cùng số electron.

    D. Đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    Hướng dẫn

    Đáp án: B

    Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.

    Câu 7:

     Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Mg và nguyên tử Ne:

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?

    A. Nhường 2 electron.                         B. Nhường 6 electron.

    C. Nhận 2 electron.                            D. Nhận 6 electron.

    Hướng dẫn

    Đáp án: A

    Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron.

    Câu 8:

     Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử oxygen (O):

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion

    A. O2+               B. O-                 C. O2-                    D. O+

    Hướng dẫn

    Đáp án: C

    Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion O2-

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Câu 9:

     Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước, nguyên tử oxygen góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?

    A. Nguyên tử oxygen góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

    B. Nguyên tử oxygen góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

    C. Nguyên tử oxygen góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

    D. Nguyên tử oxygen góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.

    Hướng dẫn

    Đáp án: D

    Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc bền vững của khí hiếm, khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử oxygen bằng cách nguyên tử oxygen góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Câu 10:

     Cho hình mô phỏng phân tử methane:

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử methane là liên kết

    A. kim loại.

    B. ion.

    C. cộng hóa trị.

    D. phi kim.

    Hướng dẫn

    Đáp án: C

    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị. Khi hình thành phân tử methane, bốn nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.

    TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     >> Xem tiếp nội dung liên quan:

    - Bài trước:

    Giới thiệu về liên kết hóa học: Lý thuyết bài 6 KHTN lớp 7

    Bài tập Phân tử - Đơn chất – Hợp chất: Bài 5 KHTN lớp 7

    Phân tử - Đơn chất – Hợp chất: Lý thuyết bài 5 KHTN lớp 7

    Bài tập Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn: Bài 4 KHTN lớp 7

    - Bài sau:

    Hóa trị và Công thức hóa học: Lý thuyết bài 7 KHTN lớp 7

    Bài tập Hóa trị, công thức hóa học: Bài 7 KHTN lớp 7

    Tốc độ của chuyển động: Lý thuyết bài 8 KHTN lớp 7

    Bài tập Tốc độ của chuyển động: Bài 8 KHTN lớp 7

     Lời Kết:

         Như vậy là bạn đã biết những nội dung cơ bản Bài tập Giới thiệu về liên kết hóa học - KHTN lớp 7. Để đọc thêm về các vấn đề khoa học tự nhiên, cũng như tìm hiểu Hóa trị và Công thức hóa học: Lý thuyết bài 7 KHTN lớp 7. Bạn hãy ghé thăm Blog yeusachhay123 tại https://yeusachhay123.blogspot.com/. Chúng tôi cam kết cung cấp những bài viết chất lượng và hữu ích để hỗ trợ sự hiểu biết của bạn về môn KHTN 7 và thế giới xung quanh. Chúc bạn học tập tốt nhé!

    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét

    ĐỀ 1+ĐA. GIỮA KỲ II

    add_theme_support( 'post-thumbnails' ); set_post_thumbnail_size( 50, 50);   Câu 1. Nam châm thẳng có đặc tính nào sau đây A. Kh...