Câu 1:
Cho nguyên tố X hóa trị II và nguyên tố Y hóa trị III. Trong một phân tử hợp chất tạo thành từ X và Y, Tỉ lệ số nguyên tử của X so với Y là
A.1/2 B. 2/3 C. 3/2 D. 6
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Giả sử trong một phân tử hợp chất tạo thành từ X và Y có a nguyên tử X và b nguyên tử Y.
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
Nên a/b = 3/2
Do đó, tỉ lệ số nguyên tử của X so với Y là: 3/2
Câu 2:
Cho công thức hóa học của calcium nitrate là: Ca(NO3)2
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là
A. 1 Ca, 1 N và 3 O; B. 1 Ca, 2 N và 5 O;
C. 1 Ca, 1 N và 6 O; D. 1 Ca, 2 N và 6 O.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Công thức hóa học của calcium nitrate là: Ca(NO3)2 cho biết trong phân tử có:
1 nguyên tử Ca, 2 nhóm NO3. Mà mỗi nhóm NO3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
Do đó, trong phân tử có:
1 nguyên tử Ca; 2.1 = 2 nguyên tử N; 2.3 = 6 nguyên tử O.
Câu 3:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất SO3 là
A. 60% B. 40% C. 50% D. 70%.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Khối lượng của nguyên tố O trong SO3 là: mO = 16.3 = 48 (amu)
Khối lượng của phân tử SO3 là: MSO3 = 32 + 16.3 = 80 (amu)
Phần trăm về của nguyên tố O trong hợp chất SO3 là:
%mO = mO/Mso3 . 100% = 48/80 .100% = 60%
Câu 4:
Hóa trị của N trong hợp chất N2O5 là
A. II B. III C. I D. V.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Gọi hóa trị của N trong hợp chất N2O5 là a.
Vì O có hóa trị II nên áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
Nên a = V
Vậy N hóa trị V trong hợp chất N2O5.
Câu 5:
R là hợp chất của Fe và O, khối lượng phân tử của R là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của O trong R là 30%. Công thức hóa học của R là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Đặt công thức hóa học của R là: FexOy
Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử R là:
Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử R là: 160 – 48 = 112 (amu)
Ta có: 56.x = 112 nên x = 2
16.y = 48 nên y = 3
Vậy công thức hóa học của R là Fe2O3.
Câu 6:
Hóa trị là
A. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác;
B. con số biểu thị khả năng liên kết của các nguyên tử trong cùng một nguyên tố;
C. con số biểu thị khả năng liên kết của phân tử này với phân tử khác;
D. Cả A, B và C đều sai.
Đáp án: A
Hương dẫn:
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
Câu 7:
Trong hợp chất
A. H luôn có hóa trị là I B. O luôn có hóa trị là II;
C. C luôn có hóa trị là IV D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Trong hợp chất, H luôn có hóa trị là I; O luôn có hóa trị là II.
Câu 8:
Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, ta có quy tắc hóa trị là
A. tích giữa hóa trị của A và số nguyên tử của B bằng tích giữa hóa trị của B và số nguyên tử của A;
B. hóa trị của A bằng hóa trị của B
C. tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
D. tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của B.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, ta có quy tắc hóa trị là tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.
Câu 9:
Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Al có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Ta có hóa trị của Al là III, Cl là I
Giả sử 1 nguyên tử Al liên kết được với x nguyên tử Cl.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.1 = I.x nên x = 3.
Vậy mỗi nguyên tử Al có thể liên kết được với 3 nguyên tử Cl.
Câu 10:
Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nhóm nguyên tử OH
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Ta có hóa trị của Ca là II, nhóm OH là I
Giả sử 1 nguyên tử Ca liên kết được với x nhóm nguyên tử OH.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: nên x = 2.
Vậy mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với 2 nhóm nguyên tử OH.
>> Xem tiếp nội dung liên quan:
- Bài trước:
Hóa trị và Công thức hóa học: Lý thuyết bài 7 KHTN lớp 7
Bài tập Giới thiệu về liên kết hóa học: Bài 6 KHTN lớp 7
Giới thiệu về liên kết hóa học: Lý thuyết bài 6 KHTN lớp 7
Bài tập Phân tử - Đơn chất – Hợp chất: Bài 5 KHTN lớp 7
- Bài sau:
Tốc độ của chuyển động: Lý thuyết bài 8 KHTN lớp 7
Bài tập Tốc độ của chuyển động: Bài 8 KHTN lớp 7
Đo tốc độ: Lý thuyết bài 9 KHTN lớp 7
Bài tập Đo tốc độ: Bài 9 KHTN lớp 7
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét