Thứ Bảy, 9 tháng 12, 2023

Bài tập Nguyên tố hóa học: Bài 3 KHTN7

     





    Bài 2.1 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử

    A. có cùng số proton.

    B. có cùng khối lượng nguyên tử.

    C. có cùng số neutron.

    D. có cùng số hạt proton, neutron và electron.

    Hướng dẫn:

    Đáp án đúng là: A

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

    Bài 2.2 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.

    Nguyên tử

    Số proton

    Số neutron

    Số electron

    A1

    2

    2

    2

    A2

    7

    8

    7

    A3

    1

    3

    1

    A4

    7

    7

    7

    A5

    6

    7

    6

    A6

    9

    10

    9

    A7

    1

    2

    1

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:

    - Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.

    - Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.

    Bài 2.3 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7:

    a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.

    Tên nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Sodium (natri)

     

     

    Si

     

    Mg

    Potassium

     

     

    Cl

    Oxygen

     

     

    N

    b) Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong bảng trên.

    Hướng dẫn:

    a) Hoàn thiện bảng:

    Tên nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Sodium (natri)

    Na

    Silicon

    Si

    Magnesium

    Mg

    Potassium

    K

    Chlorine

    Cl

    Oxygen

    O

    Nitrogen

    N

    b) Học sinh tự đọc tên các nguyên tố trong bảng theo phiên âm dưới đây:

    Tên nguyên tố

    Phiên âm Tiếng Anh

    Sodium (natri)

    /ˈsəʊdiəm/

    Silicon

    /ˈsɪlɪkən/

    Magnesium

    /mæɡˈniːziəm/

    Potassium

    /pəˈtæsiəm/

    Chlorine

    /ˈklɔːriːn/

    Oxygen

    /ˈɒksɪdʒən/

    Nitrogen

    /ˈnaɪtrədʒən/

    Bài 2.4 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống.

    Nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Ghi chú

    Carbon

     

    Kí hiệu có 1 chữ cái

    Boron

     

    Sulfur

     

    Calcium

     

    Kí hiệu có 2 chữ cái

    Lithium

     

    Silicon

     

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Ghi chú

    Carbon

    C

    Kí hiệu có 1 chữ cái

    Boron

    B

    Sulfur

    S

    Calcium

    Ca

    Kí hiệu có 2 chữ cái

    Lithium

    Li

    Silicon

    Si

    Bài 2.5 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:

     

    X

    Y

    Số proton

    6

    8

    Số neutron

    7

    7

    a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.

    b) X và Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?

    Hướng dẫn:

    a) Khối lượng nguyên tử X: 6 . 1 + 7 . 1 = 13 (amu).

    Khối lượng nguyên tử Y: 8 . 1 + 7 . 1 = 15 (amu).

    b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton (X có 6 proton còn Y có 8 proton).

    Bài 2.6 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:

    Nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố

    Khối lượng nguyên tử

    Số proton

    Số neutron

    Số electron

    Argon

     

    10

    10

     

     

    Phosphorus

     

    15

     

     

    31

    Calcium

     

     

    20

    20

     

    Aluminium

     

    13

    14

     

     

    Lời giải:

    Nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố

    Khối lượng nguyên tử

    Số proton

    Số neutron

    Số electron

    Argon

    Ar

    10

    10

    10

    20

    Phosphorus

    P

    15

    16

    15

    31

    Calcium

    Ca

    20

    20

    20

    40

    Aluminium

    Al

    13

    14

    13

    27

    Bài 2.7 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: 

    Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.

    SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học - Cánh diều (ảnh 1)

    a) Viết kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.

    b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.

    Hướng dẫn:

    a) Kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất:

    + Oxygen kí hiệu hóa học là O.

    + Silicon kí hiệu hóa học là Si.

    + Aluminium kí hiệu hóa học là Al.

    b) Tổng khối lượng của nguyên tố = (số nguyên tử) × (khối lượng của một nguyên tử).

    Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của sodium bằng tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của calcium, tức là số nguyên tử sodium bằng số nguyên tử calcium.

    Tuy nhiên, khối lượng của một nguyên tử calcium (40 amu) lại gấp khoảng 1,74 lần khối lượng một nguyên tử sodium (23 amu).

    Do vậy, nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn nguyên tố calcium.

    >> Xem tiếp nội dung liên quan:

    Bài tập Nguyên tử: Bài 2 KHTN lớp 7

    Bài tập Bài mở đầu: Khoa học tự nhiên lớp 7

    Bài tập Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn: Bài 4 KHTN lớp 7


    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét

    ĐỀ 1+ĐA. GIỮA KỲ II

    add_theme_support( 'post-thumbnails' ); set_post_thumbnail_size( 50, 50);   Câu 1. Nam châm thẳng có đặc tính nào sau đây A. Kh...