Câu 1:
La bàn là dụng cụ dùng để làm gì?
A. Là dụng cụ để đo tốc độ.
B. Là dụng cụ để đo nhiệt độ.
C. Là dụng cụ để xác định độ lớn của lực.
D. Là dụng cụ để xác định hướng.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
La bàn là dụng cụ để xác định hướng.
Câu 2:
Cấu tạo của la bàn gồm những bộ phận nào?
A. Kim la bàn, vỏ la bàn.
B. Kim la bàn, vỏ la bàn, mặt la bàn.
C. Kim la bàn, mặt la bàn.
D. Vỏ la bàn, mặt la bàn.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Cấu tạo của la bàn gồm kim la bàn, vỏ la bàn, mặt la bàn.
(1) Kim la bàn
(2) Mặt la bàn
(3) Vỏ la bàn
Câu 3:
Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện sử dụng la bàn xác định hướng địa lí?
(1) Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định (hưởng trước mặt) so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định.
(2) Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.
(3) Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc đặt trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt. Sau đó xoay vỏ của la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng Bắc trùng khít với vạch chữ N trên la bàn.
A. (1) – (2) – (3).
B. (2) – (1) – (3).
C. (2) – (3) – (1).
D. (1) – (3) – (2).
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Các bước tiến hành sử dụng la bàn xác định hướng địa lí:
- Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.
- Giữ la bàn trong lòng bàn tay hoặc đặt trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt. Sau đó xoay vỏ của la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng Bắc trùng khít với vạch chữ N trên la bàn.
- Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định (hưởng trước mặt) so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định.
Câu 4:
Có thể tạo ra từ phổ bằng cách nào dưới đây?
A. Rắc các hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
B. Rắc các hạt mạt đồng lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
C. Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
D. Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong điện trường và gõ nhẹ.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Có thể tạo ra từ phổ bằng cách rắc các hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
B, C, D sai vì nhôm, đồng không phải vật liệu từ tính.
Câu 5:
Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
C. Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau.
D. Cực Nam địa lí trùng cực Nam địa từ.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
Trái Đất là một nam châm khổng lồ có hai cực địa lí không trùng với hai cực địa từ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
Câu 6:
Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là gì?
A. Lực điện.
B. Lực hấp dẫn.
C. Lực ma sát.
D. Lực từ.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là lực từ.
Câu 7:
Từ trường tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh điện tích đứng yên.
B. Xung quanh nam châm.
C. Xung quanh dây dẫn mang dòng điện.
D. Cả B và C.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
Từ trường là môi trường tồn tại xung quanh nam châm và dây dẫn mang dòng điện.
Câu 8:
Dưới đây là hình ảnh về
A. Từ trường.
B. Đường sức từ.
C. Từ phổ.
D. Cả A và B.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm tạo ra gọi là từ phổ.
Câu 9:
Chọn đáp án sai.
A. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
C. Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó yếu.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
A – đúng
B – đúng
C – sai, vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó mạnh, vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó yếu.
Câu 10:
Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là
A. những đường thẳng đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
B. những đường thẳng đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.
C. những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
D. những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
>> Xem tiếp nội dung liên quan:
- Bài trước:
Từ trường: Lý thuyết bài 19 KHTN lớp 7
Bài tập Nam châm: Bài 18 KHTN lớp 7
Nam châm: Lý thuyết bài 18 KHTN lớp 7
Bài tập Ảnh hưởng của vật qua gương phẳng: Bài 17 KHTN lớp 7
- Bài sau:
Chế tạo nam châm điện đơn giản: Lý thuyết bài 20 KHTN lớp 7
Bài tập Chế tạo nam châm điện đơn giản: Bài 20 KHTN lớp 7
Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Lý thuyết bài 21 KHTN lớp 7
Bài tập Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Bài 21 KHTN lớp 7
Lời kết:
Như vậy là bạn đã biết một số dạng cơ bản Bài tập Từ trường - KHTN lớp 7. Để đọc thêm về các vấn đề khoa học tự nhiên, cũng như tìm hiểu nội dung trọng tâm bài Chế tạo nam châm điện đơn giản: Lý thuyết bài 20 KHTN lớp 7. Bạn hãy ghé thăm Blog yeusachhay123 tại https://yeusachhay123.blogspot.com/. Chúng tôi cung cấp nhiều bài viết chất lượng và hữu ích để hỗ trợ sự hiểu biết của bạn về các khối kiến thức trong quá trình học tập. Chúc bạn luôn chăm chỉ học tập và thành công nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét