Câu 1:
Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm
A. carbohydrate, protein và lipid.
B. carbohydrate, chất khoáng và nước.
C. protein, lipid và nước.
D. protein, chất khoáng và nước.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm: Carbohydrate, protein và lipid.
Câu 2:
Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm
A. carbohydrate, protein và lipid.
B. carbohydrate, chất khoáng và nước.
C. vitamin, lipid và nước.
D. vitamin, chất khoáng và nước.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
Các chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm: Vitamin, chất khoáng và nước.
Câu 3:
Cho các dữ liệu sau:
Hãy ghép những số ở cột A với các chữ tương ứng ở cột B.
A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-e, 5-a.
B. 1-a, 2-d, 3-c, 4-e, 5-b.
C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-e, 5-b.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Carbohydrate cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.
Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…
Lipid cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…
Chất khoáng là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Vitamin là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.
Câu 4:
Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người?
A. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.
B. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.
C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.
D. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Câu 5:
Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến
A. mắc bệnh quáng gà.
B. mắc bệnh còi xương.
C. mắc bệnh phù nề.
D. mắc bệnh tiểu đường.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến mắc bệnh quáng gà.
Câu 6:
Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?
A. Khoảng 60%.
B. Khoảng 65%.
C. Khoảng 70%.
D. Khoảng 75%.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể người.
Câu 7:
Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
Chỗ trống cần điền là
A. (1) 10%; (2) 21%.
B. (1) 15%; (2) 20%.
C. (1) 15%; (2) 21%.
D. (1) 10%; (2) 20%.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi 10% lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
Câu 8:
Trong cơ thể người, nước không có vai trò là
A. tạo nước bọt.
B. điều chỉnh thân nhiệt.
C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.
D. tạo nên môi trường trong cơ thể.
Hướng dẫn:
Đáp án: C
Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nước chỉ có vai trò là môi trường và nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để tạo năng lượng cung cấp cho các tế bào.
Câu 9:
Cho các tính chất sau:
1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
2. Sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.
3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…
4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.
5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
Các tính chất của nước là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4, 5.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
4 sai vì nước không hòa tan được dầu, mỡ.
Câu 10:
Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Điền từ thích hợp vào chỗ … là
A. chất khoáng.
B. chất dinh dưỡng.
C. chất đường bột.
D. nước.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 11:
Vai trò của protein đối với cơ thể người là
A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.
B. điều hòa hoạt động sống.
C. vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.
D. cả 3 đáp án trên.
Hướng dẫn:
Đáp án: D
Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…
Câu 12:
Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.
B. Rau, củ, quả tươi.
C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…
D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm là cơm, bánh mì, đường, khoai.
Câu 13:
Nhóm dinh dưỡng nào có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể?
A. Protein.
B. Lipid.
C. Carbohydrate.
D. Vitamin.
Hướng dẫn:
Đáp án: A
Carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. Ngoài ra, protein và lipid cũng là những nhóm chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể khi thiếu hụt carbohydrate.
Câu 14:
Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?
A. Protein.
B. Lipid.
C. Carbohydrate.
D. Vitamin.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Chất dinh dưỡng có tên gọi thông thường là chất béo là lipit.
Câu 15:
Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?
A. Các loại thịt.
B. Các loại hải sản.
C. Các loại rau, củ, quả.
D. Các loại sữa.
Hướng dẫn:
Đáp án: B
Để bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày, mẹ Lan có thể bổ sung các loại hải sản hoặc có thể sử dụng muối iodine một cách hợp lí.
>> Xem tiếp nội dung liên quan:
- Bài trước:
Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật: Lý thuyết bài 29 KHTN lớp 7
Bài tập Trao đổi khí ở sinh vật: Bài 28 KHTN lớp 7
Trao đổi khí ở sinh vật: Lý thuyết bài 28 KHTN lớp 7
- Bài sau:
Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật: Lý thuyết bài 30 KHTN lớp 7
Bài tập Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật: Bài 30 KHTN lớp 7
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét