Thứ Ba, 12 tháng 12, 2023

Bài tập Trao đổi khí ở sinh vật: Bài 28 KHTN7

     


    Câu 1:

     Thí nghiệm quan sát khí khổng bao gồm các bước sau:

    1. Mô tả và vẽ hình dạng khí khổng quan sát được

    2. Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên

    3. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng

    4. Lấy một lá cây thài lài tía, gấp một phần lá ở gần một đầu

    5. Dùng kim mũi mác cẩn thận tách lớp biểu bì dưới

    6. Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một lam kính

    Quy trình thí nghiệm đúng là

    A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6. 

    B. 4 – 5 – 6 – 1 – 2 – 3.

    C. 4 – 5 – 6 – 3 – 2 – 1.

    D. 4 – 5 – 6 – 2 – 3 – 1.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: D

    Để quan sát khí khổng, ta tiến hành thí nghiệm theo quy trình sau:

    Bước 1. Lấy một lá cây thài lài tía, gấp một phần lá ở gần một đầu

    Bước 2. Dùng kim mũi mác cẩn thận tách lớp biểu bì dưới

    Bước 3. Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một lam kính

    Bước 4. Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên

    Bước 5. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng

    Bước 6. Mô tả và vẽ hình dạng khí khổng quan sát được

    Câu 2:

     Cho các mệnh đề sau:

    1. Khí khổng có chức năng chính là trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.

    2. Khí khổng có thể đóng và mở hoàn toàn.

    3. Các loại cây khác nhau thì đều có mật độ khí khổng như nhau.

    4. Ở khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng.

    5. Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp có vai trò đóng mở khe khí khổng.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Mệnh đề đúng là 1, 4, 5.

    Mệnh đề 2 sai vì khí khổng không đóng lại hoàn toàn.

    Mệnh đề 3 sai vì số lượng khí khổng trên một diện tích lá thay đổi tùy loài cây.

    Câu 3:

     Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quang hợp diễn ra như thế nào?

    A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.

    C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp diễn ra như sau: Khí carbon dioxide – nguyên liệu của quá trình quang hợp khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen – sản phẩm của quá trình quang hợp khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường. 

    Câu 4. Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp diễn ra như thế nào?

    A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.

    C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp diễn ra như sau: Khí oxygen – nguyên liệu của hô hấp tế bào khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide – sản phẩm của hô hấp tế bào khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

    Câu 5:

     Quá trình trao đổi khí ở châu chấu được thực hiện qua

    A. mang.

    B. da.

    C. hệ thống ống khí.

    D. phổi.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Quá trình trao đổi khí ở châu chấu được thực hiện qua hệ thống ống khí.

    Câu 6. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế

    A. khuếch tán.

    B. vận chuyển chủ động.

    C. vận chuyển thụ động.

    D. ngược chiều gradien nồng độ.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế khuếch tán. Đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có hàm lượng phân tử khí cao sang vùng có hàm lượng phân tử khí thấp hơn.

    Câu 7:

     Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng

    A. rộng và mỏng.

    B. dài và hẹp.

    C. mỏng và hẹp.

    D. dài và mỏng.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng rộng và mỏng giúp cho các phân tử khí khuếch tán được dễ dàng.

    Câu 8:

     Cho các nhận định sau:

    1. Khi hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

    2. Khi quang hợp, thực vật thu nhận oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

    3. Khuếch tán là sự di chuyển các phân tử khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp.

    4. Trao đổi khí diễn ra nhanh khi diện tích khuếch tán lớn.

    5. Bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng hẹp và mỏng

    Số nhận định đúng là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Mệnh đề đúng là 1, 3, 4.

    Mệnh đề 2 sai vì khi quang hợp, thực vật thu nhận carbon dioxide và thải ra khí oxygen.

    Mệnh đề 5 sai vì bề mặt trao đổi khí thường có xu hướng rộng và mỏng.

    Câu 9:

     Trao đổi khí ở sinh vật là

    A. sự trao đổi các chất ở cơ thể với môi trường.

    B. sự trao đổi các chất ở môi trường với cơ thể.

    C. sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường.

    D. sự trao đổi các chất ở rắn giữa cơ thể và môi trường.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Trao đổi khí ở sinh vật là sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường. 

    Câu 10:

     Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí chủ yếu ở thực vật là

    A. khí khổng.

    B. lục lạp.

    C. ti thể.

    D. ribosome.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí chủ yếu ở thực vật là khí khổng.

    Câu 11:

     Cho các dữ liệu sau:

    Cột A

    Cột B

    1. Hệ thống ống khí

    a. Châu chấu

    2. Da

    b. Khỉ

    3. Phổi

    c. Cá

    4. Mang

    d. Giun đất

     

    e. Chim bồ câu

    f. Ếch đồng

    g. Thằn lằn

    Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp. Đáp án đúng là

    A. 1-a; 2-d và f; 3-b,e,f,g; 4-c.

    B. 1-a; 2-d; 3-b,e,f,g; 4-c.

    C. 1-a; 2-d và f; 3-b,e,g; 4-c. 

    D. 1-a; 2-d; 3-a,b,e,f,g; 4-c.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.

    Giun đất hô hấp bằng da.

    Khỉ, chim, thằn lằn hô hấp bằng phổi.

    Ếch đồng hô hấp qua da và phổi.

    Cá hô hấp bằng mang.

    Câu 12:

     Cho các mệnh đề sau:

    1. Ở người, trao đổi khí diễn ra ở phổi.

    2. Ở người, trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán.

    3. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa từ phổi ra môi trường.

    4. Khi ta thở ra, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến các phế nang.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: B

    Mệnh đề đúng là 1, 2.

    Mệnh đề 3 và 4 sai vì: Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang. Khi ta thở ra, khí carbon dioxide cùng các khí khác được đưa từ phổi ra môi trường.

    Câu 13:

     Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan nào say đây?

    A. Hệ tuần hoàn.

    B. Hệ thần kinh.

    C. Hệ hô hấp.

    D. Hệ tiêu hóa.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: C

    Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ hô hấp.

    Câu 14:

     Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?

    A. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.

    B. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ sẫm. Ngược lại, mang cá có màu đỏ tươi.

    C. Vì khi cá còn tươi, mang cá vẫn đóng mở bình thường. Ngược lại mang cá khép kín.

    D. Vì khi cá còn tươi, mang cá khép lại. Ngược lại, mang cá mang cá vẫn đóng mở bình thường.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Mở nắp mang các có thể biết cá còn tươi hay không vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.

    Câu 15:

     Vì sao sơn kín da ếch thì ếch sẽ chết sau một thời gian?

    A. Vì không khí không thể khuếch tán qua da khiến hô hấp của ếch bị hạn chế.

    B. Vì không khí không thể khuếch tán qua da khiến hô hấp của ếch bị ngừng hẳn.

    C. Vì sơn là một chất độc gây chết đối với ếch.

    D. Vì nước không thể đi vào cơ thể ếch khiến ếch thiếu nước mà chết dần.

    Hướng dẫn:

    Đáp án: A

    Ếch hô hấp bằng phổi và da nhưng chủ yếu là qua da. Do đó, khi sơn kín da ếch thì hô hấp của ếch bị hạn chế (chỉ còn hô hấp yếu ớt bằng phổi) khiến ếch không có đủ lượng khí để hoạt động sống. Điều đó khiến ếch sẽ chết dần.

     >> Xem tiếp nội dung liên quan:

    - Bài trước:

    Trao đổi khí ở sinh vật: Lý thuyết bài 28 KHTN lớp 7

    Bài tập Thực hành hô hấp ở thực vật: Bài 27 KHTN lớp 7

    Bài tập Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào: Bài 26 KHTN lớp 7

    Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào: Lý thuyết bài 26 KHTN lớp 7

    - Bài sau:

    Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật: Lý thuyết bài 29 KHTN lớp 7

    Bài tập Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật: Bài 29 KHTN lớp 7

    Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật: Lý thuyết bài 30 KHTN lớp 7

      Lời Kết:

    Như vậy là bạn đã biết một số dạng cơ bản Bài tập Trao đổi khí ở sinh vật - KHTN lớp 7. Để đọc thêm về các vấn đề khoa học tự nhiên, cũng như tìm hiểu nội dung trọng tâm bài Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật: Lý thuyết bài 29 KHTN lớp 7. Bạn hãy ghé thăm Blog yeusachhay123 tại https://yeusachhay123.blogspot.com/. Chúng tôi cung cấp nhiều bài viết chất lượng và hữu ích để hỗ trợ sự hiểu biết của bạn về các khối kiến thức trong quá trình học tập. Chúc bạn luôn chăm chỉ học tập và thành công nhé!

    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét

    ĐỀ 1+ĐA. GIỮA KỲ II

    add_theme_support( 'post-thumbnails' ); set_post_thumbnail_size( 50, 50);   Câu 1. Nam châm thẳng có đặc tính nào sau đây A. Kh...