Câu 1:
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
A. Quãng đường B. Tốc độ C. Thời gian D. Đồng hồ.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
Câu 2:
Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:
v = t/s B. t = s/v C. s = v/t D. v = s/t
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Công thức tính tốc độ chuyển động của vật là v = s/t.
Câu 3:
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?
A. So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.
B. So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.
C. So sánh quãng đường khác nhau đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta có thể:
- So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.
- So sánh thời gian đi cùng một quãng đường.
Câu 4:
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
A. Trần Dự B. Nguyễn Đào C. Ngô Khiêm D. Lê Mỹ.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Từ bảng số liệu ta thấy, thời gian chạy cùng một quãng đường của bạn Ngô Khiêm là nhỏ nhất nên bạn Khiêm chạy nhanh nhất.
Câu 5:
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai?
A. v = 40 km/h B. v = 666,7 m/phút.
C. v = 4 km/phút D. v = 11,1 m/s.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Nếu tính theo m/phút:
Nếu tính theo km/phút:
Nếu tính theo m/s:
Câu 6:
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 20 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
A. 6000 m B. 750 m C. 125 m D. 1250 m.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là
Câu 7:
Bạn A đi bộ từ nhà đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,7 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?
A. 10 phút B. 23,33 phút C. 30 phút D. 40 phút.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Thời gian bạn A đến thư viện là:
Câu 8:
Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6 h 30 phút và đến trường lúc 7 h 00 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6km. Tốc độ của bạn đó là
A. 2 m/s B. 2,5 m/s C. 2,86 m/s D. 3,33 m/s.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Thời gian đạp xe đạp từ nhà đến trường của bạn đó là:
t = 7 h 00 phút - 6 h 30 phút = 30 phút = 1800 (s)
Tốc độ đạp xe của bạn đó là:
Câu 9:
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 10 m/s = …. km/h.
A. 0,36 km/h B. 3,6 km/h C. 36 km/h D. 360 km/h.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Câu 10:
Đơn vị đo tốc độ thường dùng là
A. m/s B. km/h C. m/h D. Cả A và B.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h.
Câu 11:
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 13 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 3 km B. 4 km C. 6 km/h D. 9,75 km.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Đổi 45 phút = 0,75 h
Quãng đường người đó đi được là
s = v. t = 13 . 0,75 = 9,75 km.
Câu 12:
Một người đi quãng đường 1,2 km với vận tốc 10 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 h B. t = 15 h C. t = 2 min D. t = 14,4 min.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Ta có:
Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
Câu 13:
Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là:
A. 0,5 h B. 1,67 h C. 1,5 h D. 2 h.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Đổi 1,2 m/s = 1,2 . 3,6 = 4,32 km/h.
Thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là:
Câu 14:
Một người đi xe máy trong 5 phút được quãng đường 4 km. Vận tốc chuyển động của người đó là:
A. v = 40 km/s B. v = 400 m/min
C. v = 4 km/min D. v = 13,33 m/s.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Nếu tính theo km/s:
Vận tốc người đi xe máy là 13,33 (m/s)
Câu 15:
Một xe đạp đi với vận tốc 14 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp. B. Quãng đường đi của xe đạp.
C. Xe đạp đi 1 giờ được 14 km. D. Mỗi km xe đạp đi trong 14 giờ.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Do vậy con số 14 km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 14 km.
>> Xem tiếp nội dung liên quan:
- Bài trước:
Tốc độ của chuyển động: Lý thuyết bài 8 KHTN lớp 7
Bài tập Hóa trị, công thức hóa học: Bài 7 KHTN lớp 7
Hóa trị và Công thức hóa học: Lý thuyết bài 7 KHTN lớp 7
Bài tập Giới thiệu về liên kết hóa học: Bài 6 KHTN lớp 7
- Bài sau:
Đo tốc độ: Lý thuyết bài 9 KHTN lớp 7
Bài tập Đo tốc độ: Bài 9 KHTN lớp 7
Đồ thị quãng đường - thời gian: Lý thuyết bài 10 KHTN lớp 7
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét